Trong ngành chăn nuôi bò được chia ra làm hai nhánh nhỏ là chăn nuôi bò sữa và bò thịt. Nuôi bò thịt thì đã có từ xa xưa, nhưng bò sữa thì chỉ mới mấy mươi năm gần đây.
Theo thống kê năm 2018, trên cả nước đang nuôi trên 5,8 triệu con bò, cung ứng một lượng thịt và sữa lớn hàng năm cho nhu cầu tiêu dùng trong nước. Riêng về thực trạng ngành chăn nuôi bò sữa, tổng cộng đang chăn thả khoảng trên 300 nghìn con và cung cấp gần 900.000 tấn sữa tươi, đáp ứng khoảng 40 – 50% nhu cầu về sữa
Số lượng bò trên cả nước qua các năm. Nguồn: GSO. |
Tuy chúng ta vẫn phải nhập khẩu sữa và thịt bò từ nước ngoài, nhưng song song với đó, ngành chăn nuôi bò trong nước cũng đang được đầu tư phát triển mạnh trong những năm qua. Dưới đây là số liệu thống kê về tình hình chăn nuôi bò ở Việt Nam.
Đơn vị: 1000 con
|
2011
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
CẢ NƯỚC - WHOLE COUNTRY |
5 436.6
|
5 234.3
|
5 367.1
|
5 496.6
|
5 654.9
|
5 802.9
|
Đồng bằng sông Hồng Red River Delta |
603.4
|
492.7
|
496.7
|
493.1
|
490.7
|
499.9
|
Hà Nội |
173.0
|
140.5
|
141.9
|
135.7
|
129.5
|
136.0
|
Vĩnh Phúc |
122.6
|
97.3
|
102.0
|
105.4
|
106.5
|
108.6
|
Bắc Ninh |
40.3
|
34.6
|
34.0
|
32.6
|
30.8
|
29.8
|
Quảng Ninh |
21.7
|
17.6
|
18.1
|
18.6
|
19.3
|
20.7
|
Hải Dương |
22.9
|
20.8
|
21.3
|
20.3
|
20.9
|
20.5
|
Hải Phòng |
16.7
|
13.7
|
13.7
|
13.3
|
13.5
|
13.0
|
Hưng Yên |
43.4
|
38.0
|
38.0
|
37.0
|
35.1
|
35.4
|
Thái Bình |
60.1
|
41.6
|
40.0
|
40.7
|
42.6
|
43.6
|
Hà Nam |
35.0
|
26.8
|
27.6
|
27.8
|
28.9
|
30.1
|
Nam Định |
37.0
|
33.3
|
30.6
|
31.1
|
30.9
|
29.7
|
Ninh Bình |
30.7
|
28.6
|
29.4
|
30.6
|
32.7
|
32.4
|
Trung du miền núi phía Bắc - Northern midlands and mountain areas |
924.7
|
909.0
|
943.0
|
958.1
|
990.1
|
1 022.7
|
Hà Giang |
103.0
|
100.1
|
102.0
|
104.0
|
105.5
|
115.8
|
Cao Bằng |
122.6
|
120.9
|
123.3
|
112.3
|
115.1
|
113.0
|
Bắc Cạn |
22.4
|
20.1
|
21.1
|
21.8
|
22.1
|
22.0
|
Tuyên Quang |
20.9
|
18.3
|
19.4
|
20.2
|
21.1
|
22.2
|
Lào Cai |
17.2
|
14.7
|
15.4
|
15.8
|
16.4
|
16.3
|
Yên Bái |
20.5
|
18.8
|
19.7
|
20.2
|
21.0
|
21.8
|
Thái Nguyên |
30.8
|
36.6
|
38.0
|
39.0
|
40.2
|
40.3
|
Lạng Sơn |
38.0
|
31.8
|
33.2
|
33.9
|
34.9
|
33.1
|
Bắc Giang |
139.1
|
130.7
|
134.2
|
137.2
|
140.3
|
141.6
|
Phú Thọ |
100.1
|
94.1
|
97.2
|
101.1
|
102.0
|
102.4
|
Điện Biên |
40.4
|
45.4
|
47.3
|
48.8
|
51.3
|
52.4
|
Lai Châu |
14.9
|
14.9
|
15.3
|
16.0
|
17.1
|
19.3
|
Sơn La |
188.0
|
205.2
|
217.3
|
225.6
|
238.5
|
252.1
|
Hoà Bình |
66.8
|
57.5
|
59.7
|
62.2
|
64.6
|
70.4
|
Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung Central and Central coastal area |
2 144.9
|
2 119.7
|
2 185.7
|
2 238.4
|
2 303.2
|
2 365.9
|
Thanh Hoá |
229.8
|
216.0
|
224.1
|
231.0
|
233.8
|
247.9
|
Nghệ An |
382.4
|
391.2
|
412.8
|
426.4
|
434.7
|
450.4
|
Hà Tĩnh |
159.5
|
165.3
|
172.7
|
177.2
|
188.8
|
192.3
|
Quảng Bình |
100.6
|
89.2
|
91.1
|
93.6
|
97.5
|
96.7
|
Quảng Trị |
53.2
|
50.9
|
52.4
|
52.4
|
55.5
|
56.9
|
Thừa Thiên - Huế |
22.6
|
21.4
|
22.1
|
22.6
|
24.0
|
25.3
|
Đà Nẵng |
12.2
|
14.6
|
15.4
|
16.1
|
17.6
|
18.2
|
Quảng Nam |
149.8
|
145.2
|
151.4
|
157.5
|
163.1
|
168.5
|
Quảng Ngãi |
269.6
|
274.3
|
278.9
|
277.1
|
277.4
|
277.8
|
Bình Định |
251.8
|
252.4
|
266.0
|
271.7
|
284.7
|
290.6
|
Phú Yên |
177.9
|
176.9
|
175.9
|
183.8
|
189.0
|
193.3
|
Khánh Hoà |
73.3
|
73.3
|
73.2
|
76.2
|
79.0
|
81.0
|
Ninh Thuận |
105.3
|
84.5
|
86.2
|
89.7
|
94.4
|
100.0
|
Bình Thuận |
156.9
|
164.3
|
163.5
|
163.2
|
163.7
|
166.9
|
Tây Nguyên - Central Highland |
689.0
|
673.7
|
685.6
|
717.7
|
754.7
|
771.1
|
Kon Tum |
68.8
|
60.0
|
62.3
|
64.2
|
68.9
|
70.7
|
Gia Lai |
344.1
|
355.1
|
357.9
|
375.9
|
390.0
|
384.7
|
Đắk Lắk |
181.0
|
167.8
|
170.7
|
179.0
|
188.6
|
202.5
|
Đắc Nông |
23.0
|
18.1
|
18.2
|
18.5
|
19.8
|
20.4
|
Lâm Đồng |
72.1
|
72.7
|
76.5
|
80.1
|
87.3
|
92.9
|
Đông Nam bộ - South East |
408.9
|
361.3
|
367.1
|
377.4
|
389.5
|
394.9
|
Bình Phước |
44.5
|
28.5
|
28.0
|
28.5
|
29.8
|
32.5
|
Tây Ninh |
125.9
|
87.5
|
86.1
|
89.5
|
95.4
|
94.3
|
Bình Dương |
27.3
|
21.9
|
22.4
|
23.2
|
24.0
|
24.8
|
Đồng Nai |
75.1
|
65.8
|
68.4
|
71.0
|
75.3
|
77.2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu |
33.8
|
36.0
|
36.6
|
37.5
|
40.0
|
42.4
|
TP Hồ Chí Minh |
102.3
|
121.6
|
125.6
|
127.6
|
125.0
|
123.8
|
Đồng bằng sông Cửu Long Mekong River Delta |
665.7
|
677.9
|
689.0
|
711.9
|
726.8
|
748.4
|
Long An |
78.8
|
84.3
|
86.0
|
90.3
|
95.8
|
99.1
|
Tiền Giang |
72.4
|
78.4
|
80.3
|
83.7
|
86.5
|
92.8
|
Bến Tre |
157.4
|
158.8
|
155.6
|
162.6
|
170.2
|
176.2
|
Trà Vinh |
150.1
|
140.1
|
141.0
|
148.2
|
155.7
|
163.0
|
Vĩnh Long |
67.3
|
57.3
|
60.0
|
61.6
|
64.5
|
66.9
|
Đồng Tháp |
18.2
|
21.8
|
23.2
|
24.4
|
24.9
|
26.2
|
An Giang |
75.7
|
95.1
|
100.7
|
96.0
|
81.5
|
73.3
|
Kiên Giang |
12.2
|
9.8
|
10.1
|
10.3
|
11.1
|
11.4
|
Cần Thơ |
3.4
|
3.6
|
3.6
|
3.9
|
4.1
|
4.2
|
Hậu Giang |
1.7
|
1.6
|
1.6
|
1.7
|
1.8
|
2.6
|
Sóc Trăng |
26.6
|
25.6
|
25.5
|
27.6
|
29.1
|
30.6
|
Bạc Liêu |
1.4
|
1.2
|
1.2
|
1.1
|
1.0
|
1.7
|
Cà Mau |
0.5
|
0.3
|
0.3
|
0.4
|
0.5
|
0.5
|
*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét