Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2019 GDP Việt Nam tăng 7,02%. Đây là năm thứ hai liên tiếp tăng trưởng kinh tế Việt Nam đạt trên 7%.
Trong mức tăng chung của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,01%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,9%; khu vực dịch vụ tăng 7,3%.
Về cơ cấu kinh tế năm 2019, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 13,96% GDP. Khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 34,49%; dịch vụ chiếm 41,64%. Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 9,91% (cơ cấu tương ứng của năm 2018 là: 14,68%; 34,23%; 41,12%; 9,97%).
Cả nước hiện có 54,7 triệu người lao động trên 15 tuổi có việc làm, bao gồm 19 triệu người đang làm việc ở khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản; khu vực công nghiệp và xây dựng là 16,1 triệu người; khu vực dịch vụ 19,6 triệu người.
Năm
|
Tăng trưởng GDP (%)
|
1985
|
3.81
|
1986
|
2.79
|
1987
|
3.58
|
1988
|
5.14
|
1989
|
7.36
|
1990
|
5.1
|
1991
|
5.96
|
1992
|
8.65
|
1993
|
8.07
|
1994
|
8.84
|
1995
|
9.54
|
1996
|
9.34
|
1997
|
8.15
|
1998
|
5.76
|
1999
|
4.77
|
2000
|
6.79
|
2001
|
6.19
|
2002
|
6.32
|
2003
|
6.9
|
2004
|
7.54
|
2005
|
7.55
|
2006
|
6.98
|
2007
|
7.13
|
2008
|
5.66
|
2009
|
5.4
|
2010
|
6.42
|
2011
|
6.24
|
2012
|
5.25
|
2013
|
5.42
|
2014
|
5.98
|
2015
|
6.68
|
2016
|
6.21
|
2017
|
6.81
|
2018
|
7.08
|
2019
|
7.02
|
Trong khu vực châu Á Thái Bình Dương, tăng trưởng GDP năm 2018 đứng trong tốp 3 những nước dẫn đầu về tăng trưởng. Đó là các quốc gia Campuchia, Bangladesh, Ấn Độ và Việt Nam.
Country |
GDP PPP
(Billions, 2011) |
GDP PPP
per Capita (Thousands, 2011) |
GDP Annual
Growth Rate (%) |
Australia |
1,115.35
|
45,229
|
2.8
|
Bahrain |
65.82
|
46,677
|
1.8
|
Bangladesh |
546.72
|
3,317
|
7.7
|
Cambodia |
62.62
|
3,895
|
7.3
|
China |
21,772.16
|
15,673
|
6.6
|
Hong Kong |
426.75
|
57,599
|
3
|
India |
9,633.77
|
7,176
|
7.1
|
Indonesia |
2,941.32
|
11,152
|
5.2
|
Iran |
1,266.69
|
15,633
|
-3.9
|
Iraq |
598.61
|
15,466
|
0.6
|
Israel |
277.1
|
33,326
|
-3.9
|
Japan |
4,732.69
|
37,525
|
0.8
|
Jordan |
82.3
|
10,363
|
2
|
Korea, South |
1,928.65
|
38,019
|
2.7
|
Kuwait |
326.69
|
78,529
|
1.7
|
Laos |
44.18
|
6,286
|
6.5
|
Malaysia |
859.41
|
27,558
|
4.7
|
Mongolia |
32.56
|
10,650
|
6.9
|
Nepal |
77.23
|
2,646
|
6.3
|
New Zeland |
168.73
|
36,714
|
3
|
Oman |
187.83
|
37,896
|
2.1
|
Pakistan |
1,049.36
|
5,335
|
5.2
|
Philippines |
847.15
|
8,161
|
6.2
|
Qatar |
332.28
|
140,773
|
2.2
|
Saudi Arabia |
1,382.10
|
42,096
|
2.2
|
Singapore |
490.44
|
84,616
|
3.2
|
Sri Lanka |
234.48
|
11,216
|
3
|
Thailand |
1,111.83
|
16,253
|
4.1
|
United Arab Emirates |
679.7
|
72,927
|
1.7
|
Vietnam |
659.32
|
6,905
|
7.1
|
Yemen |
69.39
|
2,467
|
-2.7
|
0 nhận xét:
Đăng nhận xét