Danh sách các sản phẩm của AgroInfoServ

Chỉ số tăng trưởng GDP của Việt Nam từ 1985-2019 - FREE


Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2019 GDP Việt Nam tăng 7,02%. Đây là năm thứ hai liên tiếp tăng trưởng kinh tế Việt Nam đạt trên 7%.




Trong mức tăng chung của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,01%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 8,9%; khu vực dịch vụ tăng 7,3%.

Về cơ cấu kinh tế năm 2019, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 13,96% GDP. Khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 34,49%; dịch vụ chiếm 41,64%. Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 9,91% (cơ cấu tương ứng của năm 2018 là: 14,68%; 34,23%; 41,12%; 9,97%).

Cả nước hiện có 54,7 triệu người lao động trên 15 tuổi có việc làm, bao gồm 19 triệu người đang làm việc ở khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản; khu vực công nghiệp và xây dựng là 16,1 triệu người; khu vực dịch vụ 19,6 triệu người.

Năm
Tăng trưởng GDP (%)
1985
3.81
1986
2.79
1987
3.58
1988
5.14
1989
7.36
1990
5.1
1991
5.96
1992
8.65
1993
8.07
1994
8.84
1995
9.54
1996
9.34
1997
8.15
1998
5.76
1999
4.77
2000
6.79
2001
6.19
2002
6.32
2003
6.9
2004
7.54
2005
7.55
2006
6.98
2007
7.13
2008
5.66
2009
5.4
2010
6.42
2011
6.24
2012
5.25
2013
5.42
2014
5.98
2015
6.68
2016
6.21
2017
6.81
2018
7.08
2019
7.02




Trong khu vực châu Á Thái Bình Dương, tăng trưởng GDP năm 2018 đứng trong tốp 3 những nước dẫn đầu về tăng trưởng. Đó là các quốc gia Campuchia, Bangladesh, Ấn Độ và Việt Nam.

Country
GDP PPP

(Billions, 2011)
GDP PPP

per Capita

(Thousands, 2011)
GDP Annual

Growth Rate (%)
Australia
1,115.35
45,229
2.8
Bahrain
65.82
46,677
1.8
Bangladesh
546.72
3,317
7.7
Cambodia
62.62
3,895
7.3
China
21,772.16
15,673
6.6
Hong Kong
426.75
57,599
3
India
9,633.77
7,176
7.1
Indonesia
2,941.32
11,152
5.2
Iran
1,266.69
15,633
-3.9
Iraq
598.61
15,466
0.6
Israel
277.1
33,326
-3.9
Japan
4,732.69
37,525
0.8
Jordan
82.3
10,363
2
Korea, South
1,928.65
38,019
2.7
Kuwait
326.69
78,529
1.7
Laos
44.18
6,286
6.5
Malaysia
859.41
27,558
4.7
Mongolia
32.56
10,650
6.9
Nepal
77.23
2,646
6.3
New Zeland
168.73
36,714
3
Oman
187.83
37,896
2.1
Pakistan
1,049.36
5,335
5.2
Philippines
847.15
8,161
6.2
Qatar
332.28
140,773
2.2
Saudi Arabia
1,382.10
42,096
2.2
Singapore
490.44
84,616
3.2
Sri Lanka
234.48
11,216
3
Thailand
1,111.83
16,253
4.1
United Arab Emirates
679.7
72,927
1.7
Vietnam
659.32
6,905
7.1
Yemen
69.39
2,467
-2.7
Nguồn: Ngân hàng Thế giới





*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.


0 nhận xét:

Đăng nhận xét