Danh sách các sản phẩm của AgroInfoServ

Lực lượng lao động 2019




Lực lượng lao động

Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2019 ước tính đạt 55,8 triệu người, tăng 417,1 nghìn người so với năm 2018.

Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động năm 2019 ước tính là 49,1 triệu người, tăng 527,7 nghìn người so với năm trước (trong đó ở khu vực thành thị là 17,1 triệu người, chiếm 34,8%); lực lượng lao động nữ trong độ tuổi lao động đạt 22,4 triệu người, chiếm 45,6%. Lao động đã qua đào tạo từ trình độ “Sơ cấp” trở lên năm 2019 ước tính là 12,7 triệu người, chiếm 22,8%, tăng 0,8 điểm phần trăm so với năm trước.

Lao động có việc làm

Lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm năm 2019 ước tính là 54,7 triệu người, tăng 416,0 nghìn người so với năm 2018 (trong đó, ở khu vực thành thị đạt 18,1 triệu người, chiếm 33,1%).

Trong năm nay, chuyển dịch cơ cấu lao động diễn ra mạnh mẽ theo hướng giảm tỷ trọng lao động làm việc trong khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản và tăng tỷ trọng trong khu vực Công nghiệp, Xây dựng và Dịch vụ.
  
Tình hình lao động việc làm năm 2019
 
Tốc độ chuyển dịch lao động từ khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản sang các khu vực kinh tế khác đạt mức cao nhất trong vòng 5 năm qua. Ước tính năm 2019, lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm trong khu vực Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản là gần 19,0 triệu người, chiếm 34,7% (giảm 3,0 điểm phần trăm so với năm trước); khu vực Công nghiệp và Xây dựng là 16,1 triệu người, chiếm 29,4% (tăng 2,7 điểm phần trăm so với năm trước); khu vực Dịch vụ đạt gần 19,6 triệu người, chiếm tỷ trọng cao nhất 35,9% (tăng 0,3 điểm phần trăm so với năm trước), cao hơn lao động trong khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản.
  
Cơ cấu nghề có sự chuyển dịch song song với chuyển dịch cơ cấu ngành. Tỷ lệ lao động giản đơn và lao động có kỹ năng trong Nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm so với năm 2018 (tương ứng là 34,6%, giảm 1 điểm phần trăm và 7,5%, giảm 2 điểm phần trăm); nhóm Lãnh đạo/nhà chuyên môn kỹ thuật bậc cao và bậc trung, nhóm thợ thủ công và thợ kỹ thuật tăng mạnh so với năm 2018 (tương ứng là 12,5%, tăng 0,8 điểm phần trăm và 25,7%, tăng 12,4 điểm phần trăm).

Thất nghiệp, thiếu việc làm và lao động phi chính thức

Số người thất nghiệp trong độ tuổi lao động năm 2019 ước gần 1,1 triệu người, giảm 5,5 nghìn người so với năm 2018. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động năm 2019 ước là 2,16%, giảm 0,03 điểm phần trăm so với năm 2018.

Thất nghiệp của lao động thanh niên trong độ tuổi từ 15-24 trong năm 2019 ước khoảng 428,5 nghìn người, chiếm 38,7% tổng số người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên trong năm 2019 ước là 6,39%, giảm 0,53 điểm phần trăm so với năm 2018 (trong đó ở khu vực thành thị là 10,24%, giảm 0,22 điểm phần trăm). Tỷ lệ thất nghiệp của thanh niên từ 15- 24 tuổi cao hơn gấp 3 lần so với tỷ lệ thất nghiệp chung do lực lượng này khi tham gia vào thị trường lao động thường có xu hướng tìm kiếm việc làm phù hợp với trình độ năng lực của mình hơn so với các nhóm dân số ở độ tuổi khác. Đây là tình hình chung của hầu hết các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
 
Tỷ lệ thanh niên không có việc làm và không tham gia học tập hoặc đào tạo (NEET) của cả nước năm 2019 ước là 11,2%, tương đương với gần 1,3 triệu thanh niên. Tỷ lệ NEET ở khu vực thành thị thấp hơn 1,5 điểm phần trăm so với khu vực nông thôn, ở nữ thanh niên cao hơn 4,2 điểm phần trăm so với nam thanh niên.

Tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi trong năm 2019 ước tính là 1,26% (ở khu vực nông thôn cao hơn 0,9 điểm phần trăm so với khu vực thành thị, tương ứng là 1,57% và 0,67%).

Tỷ lệ lao động có việc làm phi chính thức của cả nước trong năm 2019 là 54,6%, giảm 1,6 điểm phần trăm so với năm 2018. Riêng tại khu vực nông thôn, tỷ lệ lao động có việc làm phi chính thức là 61,7%, cao hơn 15,4 điểm phần trăm so với tỷ lệ lao động có việc làm phi chính thức của khu vực thành thị (46,3%).

Đa số lao động có việc làm phi chính thức đều chưa được đào tạo chuyên môn kỹ thuật. Trong số những lao động có việc làm phi chính thức, lao động có trình độ trung học cơ sở chiếm tỷ trọng cao nhất (34,0%), tiếp đến là lao động có trình độ tiểu học (23,5%) và trung học phổ thông (17,4%). Lao động đã qua đào tạo có bằng, chứng chỉ từ sơ cấp trở lên chỉ chiếm 15,2% tổng số lao động có việc làm phi chính thức.

Thu nhập của người lao động

Thu nhập bình quân tháng từ công việc của người lao động năm 2019 đạt 5,6 triệu đồng, tăng 799 nghìn đồng so với năm trước. Thu nhập bình quân của lao động nam cao hơn lao động nữ 1,4 lần (tương ứng 6,5 triệu đồng và 4,6 triệu đồng); thu nhập bình quân của lao động thành thị cao hơn thu nhập của lao động nông thôn 1,6 lần (tương ứng là 7,5 triệu đồng và 4,7 triệu đồng).

Thu nhập bình quân tháng của lao động làm công hưởng lương trong năm 2019 ước đạt 6,7 triệu đồng, tăng hơn 866 nghìn đồng so với năm trước. Thu nhập bình quân của lao động nam cao hơn lao động nữ 1,1 lần (tương ứng 7,1 triệu đồng và 6,3 triệu đồng); thu nhập bình quân của lao động thành thị cao hơn lao động nông thôn 1,3 lần (tương ứng là 7,8 triệu đồng và 5,9 triệu đồng).
 
Thu nhập của lao động làm công hưởng lương đều tăng ở tất cả trình độ và tăng cao hơn ở nhóm có trình độ chuyên môn kỹ thuật. Lao động có trình độ cao thì mức thu nhập cao hơn. Năm 2019, thu nhập của lao động có trình độ đại học là 9,3 triệu đồng, cao gấp 1,6 lần thu nhập của lao động không có chuyên môn kỹ thuật (5,8 triệu đồng)./.



☰ Mở rộng


TT
Tỉnh
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc (1000 người)
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc ở nông thôn (1000 người)
1
Tp. Hà Nội
                              
4,049.0
                       
55.50
2
Vĩnh Phúc
                                 
636.9
                       
76.52
3
Bắc Ninh
                                 
759.6
                       
73.29
4
Quảng Ninh
                                 
726.3
                       
40.21
5
Hải Dương
                              
1,053.9
                       
76.57
6
Tp. Hải Phòng
                              
1,090.7
                       
48.40
7
Hưng Yên
                                 
713.6
                       
83.86
8
Thái Bình
                              
1,121.9
                       
89.53
9
Hà Nam
                                 
478.9
                       
84.11
10
Nam Định
                              
1,039.8
                       
83.23
11
Ninh Bình
                                 
582.0
                       
82.49
12
Hà Giang
                                 
528.0
                       
84.91
13
Cao Bằng
                                 
346.5
                       
79.36
14
Bắc Kạn
                                 
209.1
                       
82.75
15
Tuyên Quang
                                 
483.6
                       
87.09
16
Lào Cai
                                 
445.7
                       
79.56
17
Yên Bái
                                 
519.9
                       
81.44
18
Thái Nguyên
                                 
766.4
                       
71.81
19
Lạng Sơn
                                 
487.3
                       
82.90
20
Bắc Giang
                              
1,087.6
                       
87.31
21
Phú Thọ
                                 
840.2
                       
83.80
22
Điện Biên
                                 
350.8
                       
86.82
23
Lai Châu
                                 
282.0
                       
86.50
24
Sơn La
                                 
765.7
                       
87.87
25
Hòa Bình
                                 
553.4
                       
86.92
26
Thanh Hóa
                              
2,295.0
                       
86.96
27
Nghệ An
                              
1,926.1
                       
87.80
28
Hà Tĩnh
                                 
707.2
                       
79.92
29
Quảng Bình
                                 
516.1
                       
79.59
30
Quảng Trị
                                 
350.6
                       
70.15
31
Thừa Thiên-Huế
                                 
621.0
                       
50.71
32
Tp. Đà Nẵng
                                 
606.7
                       
14.64
33
Quảng Nam
                                 
896.2
                       
74.79
34
Quảng Ngãi
                                 
739.7
                       
84.56
35
Bình Định
                                 
864.6
                       
35.67
36
Phú Yên
                                 
510.1
                       
74.13
37
Khánh Hòa
                                 
671.9
                       
42.21
38
Ninh Thuận
                                 
329.0
                       
57.50
39
Bình Thuận
                                 
726.8
                       
63.14
40
Kon Tum
                                 
316.4
                       
69.59
41
Gia Lai
                                 
908.1
                       
72.86
42
Đắk Lắk
                              
1,117.6
                       
85.18
43
Đắk Nông
                                 
374.1
                       
85.75
44
Lâm Đồng
                                 
764.3
                       
59.61
45
Bình Phước
                                 
604.3
                       
71.21
46
Tây Ninh
                                 
696.5
                       
60.06
47
Bình Dương
                              
1,605.0
                       
64.99
48
Đồng Nai
                              
1,815.1
                       
55.95
49
Bà Rịa - Vũng Tàu
                                 
612.2
                       
54.53
50
TP. HCM
                              
4,713.1
                       
57.50
51
Long An
                              
1,056.8
                       
85.18
52
Tiền Giang
                              
1,127.6
                       
87.30
53
Bến Tre
                                 
828.8
                       
91.30
54
Trà Vinh
                                 
578.7
                       
82.73
55
Vĩnh Long
                                 
622.4
                       
85.58
56
Đồng Tháp
                                 
918.1
                       
58.54
57
An Giang
                              
1,002.5
                       
68.24
58
Kiên Giang
                                 
952.6
                       
72.31
59
Tp. Cần Thơ
                                 
711.4
                       
33.41
60
Hậu Giang
                                 
479.4
                       
75.00
61
Sóc Trăng
                                 
657.9
                       
68.38
62
Bạc Liêu
                                 
524.4
                       
73.20
63
Cà Mau
                                 
690.9
                       
79.42



0 nhận xét:

Đăng nhận xét