Ngành nông nghiệp đã hoàn thành và vượt 3/4 chỉ tiêu. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu nông lâm thuỷ sản ước đạt 41,3 tỷ USD, thặng dư thương mại đạt mức cao 10,4 tỷ USD, tăng 19,3%; Tỷ lệ che phủ của rừng đạt 41,85%; Tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới là 54%, có 111 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
Riêng chỉ tiêu đạt thấp là tăng trưởng GDP 2,2% chủ yếu do bệnh dịch tả lợn châu Phi làm giảm khoảng 1,1% tăng trưởng toàn ngành.
Bên cạnh đó, ngành nông nghiệp còn gặp nhiều khó khăn, thách thức như công nghiệp chế biến sâu chưa phát triển theo yêu cầu, năng suất lao động và hiệu quả kinh tế sản xuất thấp, tổn thất sau thu hoạch còn cao; Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu có dấu hiệu chững lại do giá xuất khẩu nhiều nông sản chủ lực giảm. ến độ để giải quyết "Thẻ vàng" của EC đối với đánh bắt hải sản còn chậm.
Tốc độ tăng trưởng GDP ngành 2,8 - 3%; Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản khoảng 2,9 - 3,05%; Kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản trên 42 tỷ USD; Tỷ lệ che phủ rừng 42%; Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới 59%; ít nhất 121 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
Ngoài ra, tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh 96%; Thành lập mới 2.000 hợp tác xã nông nghiệp; cả nước có 17.000 hợp tác xã nông nghiệp, cao hơn 2.000 hợp tác xã so với chỉ tiêu Quốc hội, Chính phủ giao.
TT |
Tỉnh |
Tổng sản phẩm nông nghiệp (tỷ đồng) |
Tổng sản phẩm nông nghiệp so sánh 2010 (tỷ đồng) |
1 |
Tp. Hà Nội |
19,559.00 |
14,207.00 |
2 |
Vĩnh Phúc |
6,476.00 |
4,559.00 |
3 |
Bắc Ninh |
5,173.06 |
3,718.59 |
4 |
Quảng Ninh |
11,582.05 |
6,344.52 |
5 |
Hải Dương |
11,209.00 |
8,157.00 |
6 |
Tp. Hải Phòng |
11,718.90 |
7,175.70 |
7 |
Hưng Yên |
92,853.84 |
5,674.24 |
8 |
Thái Bình |
19,346.00 |
12,375.00 |
9 |
Hà Nam |
4,912.20 |
3,561.10 |
10 |
Nam Định |
14,550.65 |
9,197.32 |
11 |
Ninh Bình |
6,299.36 |
4,150.02 |
12 |
Hà Giang |
7,047.91 |
4,243.65 |
13 |
Cao Bằng |
3,865.94 |
2,351.35 |
14 |
Bắc Kạn |
3,495.44 |
2,043.66 |
15 |
Tuyên Quang |
7,341.14 |
4,776.52 |
16 |
Lào Cai |
51,383.28 |
29,704.25 |
17 |
Yên Bái |
6,981.65 |
4,191.70 |
18 |
Thái Nguyên |
11,060.00 |
7,793.40 |
19 |
Lạng Sơn |
7,043.00 |
3,997.00 |
20 |
Bắc Giang |
17,175.00 |
10,558.50 |
21 |
Phú Thọ |
12,814.00 |
7,964.90 |
22 |
Điện Biên |
3,355.94 |
2,092.40 |
23 |
Lai Châu |
2,845.12 |
1,734.22 |
24 |
Sơn La |
12,109.87 |
7,270.20 |
25 |
Hòa Bình |
10,164.80 |
6,152.71 |
26 |
Thanh Hóa |
21,456.46 |
14,580.48 |
27 |
Nghệ An |
30,106.83 |
17,579.49 |
28 |
Hà Tĩnh |
10,676.16 |
6,282.20 |
29 |
Quảng Bình |
7,599.00 |
4,585.30 |
30 |
Quảng Trị |
6,681.28 |
4,153.55 |
31 |
Thừa Thiên-Huế |
6,000.30 |
3,648.50 |
32 |
Tp. Đà Nẵng |
2,080.00 |
1,212.00 |
33 |
Quảng Nam |
11,412.00 |
6,804.00 |
34 |
Quảng Ngãi |
26,151.26 |
16,154.92 |
35 |
Bình Định |
16,546.20 |
10,816.50 |
36 |
Phú Yên |
10,708.10 |
6,346.90 |
37 |
Khánh Hòa |
9,285.64 |
5,312.01 |
38 |
Ninh Thuận |
10,334.30 |
5,899.10 |
39 |
Bình Thuận |
75,954.87 |
43,874.69 |
40 |
Kon Tum |
3,992.70 |
2,983.44 |
41 |
Gia Lai |
26,623.21 |
14,569.89 |
42 |
Đắk Lắk |
26,949.00 |
17,397.00 |
43 |
Đắk Nông |
10,462.00 |
7,215.00 |
44 |
Lâm Đồng |
36,319.01 |
20,656.29 |
45 |
Bình Phước |
12,915.07 |
12,337.70 |
46 |
Tây Ninh |
17,287.95 |
12,510.40 |
47 |
Bình Dương |
9,466.61 |
7,988.42 |
48 |
Đồng Nai |
32,565.60 |
20,408.50 |
49 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
19,910.00 |
8,986.30 |
50 |
TP. HCM |
9,003.00 |
5,471.00 |
51 |
Long An |
19,553.62 |
12,876.19 |
52 |
Tiền Giang |
38,170.02 |
223,389.89 |
53 |
Bến Tre |
19,552.91 |
10,710.14 |
54 |
Trà Vinh |
18,929.00 |
11,926.00 |
55 |
Vĩnh Long |
17,521.69 |
10,637.69 |
56 |
Đồng Tháp |
29,135.19 |
18,693.56 |
57 |
An Giang |
29,920.00 |
19,700.10 |
58 |
Kiên Giang |
30,801.69 |
22,143.70 |
59 |
Tp. Cần Thơ |
8,618.12 |
5,880.75 |
60 |
Hậu Giang |
9,121.53 |
6,186.83 |
61 |
Sóc Trăng |
24,167.94 |
15,832.55 |
62 |
Bạc Liêu |
19,922.97 |
12,336.51 |
63 |
Cà Mau |
20,586.00 |
12,712.00 |
☰ Mở rộng
0 nhận xét:
Đăng nhận xét