Tính đến trung tuần tháng 7, cả nước đã gieo cấy được 6.378,2 nghìn ha lúa, giảm 182,8 nghìn ha so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó lúa Đông Xuân gieo cầy đạt 3023,9 nghìn ha (bằng 96,7% so với cùng kỳ), lúa Hè Thu đạt 1952 nghìn ha (bằng 97,1%) so với cùng kỳ; thu hoạch được 3577,3 nghìn ha, bằng 95,8% cùng kỳ năm ngoái; sản lượng ước đạt 23.154,5 nghìn tấn, giảm 780,3 nghìn tấn so với cùng kỳ năm 2019 (vụ Đông xuân giảm 577 nghìn tấn, bằng 97,2% so với cùng kỳ do diện tích giảm 101,7 nghìn ha; vụ Hè thu giảm 203,4 nghìn tấn, do tiến độ thu hoạch bằng 94,5% so với cùng kỳ).
- Các địa phương phía Bắc, đã gieo cấy được 2185,1 nghìn ha, trong đó lúa Đông Xuân là 1097,6 nghìn ha, bằng 98,2% cùng kỳ năm ngoái; thu hoạch được 1097,6 nghìn ha lúa Đông Xuân, tương đương cùng kỳ năm ngoái, sản lượng ước trên diện tích thu hoạch đạt 6876,8 nghìn tấn, giảm 147,6 nghìn tấn.
- Các địa phương phía Nam gieo cấy được 4193,1 nghìn ha (trong đó: 1.926,3 nghìn ha lúa Đông Xuân và 1.777,8 nghìn ha lúa Hè thu), giảm 5,1 nghìn ha; thu hoạch được 2479.7 nghìn ha, trong đo thu hoạch được 1.926,3 nghìn ha lúa Đông xuân; năng suất ước đạt 65,6 tạ/ha, sản lượng ước đạt 16.277,7 nghìn tấn, giảm 632,7 nghìn tấn tương đương giảm 3,7% so với cùng kỳ năm ngoái.
Lúa mùa: Thời tiết nắng nóng, hạn hán là một trong những nguyên nhân làm tiến độ gieo cấy lúa mùa 2020 chậm hơn cùng kỳ. Tính đến ngày 15/7, cả nước đã gieo cấy được 1.085,1 nghìn ha lúa mùa, bằng 97,2% cùng kỳ năm trước, trong đó các địa phương phía Bắc gieo cấy 913,1 nghìn ha, bằng 97,9%, các địa phương phía Nam gieo cấy 171,9 nghìn ha, bằng 97,1%. Hiện nay, các trà lúa đã cấy phát triển tương đối tốt, diện tích trà lúa sớm đang trong giai đoạn hồi xanh, đẻ nhánh.
Lúa hè thu: Do ảnh hưởng của hạn hán, nhiễm mặn nên tiến độ xuống giống lúa hè thu chậm hơn cùng kỳ. Tính đến trung tuần tháng Bảy, cả nước gieo cấy được 1.952,2 nghìn ha lúa hè thu, bằng 97,1% cùng kỳ năm trước, trong đó các địa phương phía Bắc đạt 174,4 nghìn ha, bằng 99,8%; các địa phương phía Nam đạt 1.777,8 nghìn ha, bằng 96,9%, riêng vùng Đồng bằng sông Cửu Long đạt 1.523,3 nghìn ha, bằng 97,4%. Đến nay, phần lớn các trà lúa hè thu đang ở giai đoạn làm đòng đến chín, các trà lúa hè thu sớm đã cho thu hoạch 505,3 nghìn ha, bằng 90,3% so với cùng kỳ năm trước, trong đó vùng Đồng bằng sông Cửu Long đạt 543,9 nghìn ha, bằng 92,1%; năng suất ước trên diện tích thu hoạch đạt 59 tạ/ha tăng 1,7 tạ/ha, do ít bị ảnh hưởng bởi sâu bệnh.
Lúa thu đông: Đến ngày 15/7, lúa thu đông đã xuống giống được 317,1 nghìn ha, bằng 100,4% so cùng kỳ. Hiện lúa thu đông đang ở giai đoạn mạ, đẻ nhánh đến làm đòng; sinh trưởng và phát triển khá.
Tình hình sản xuất lúa miền Bắc
Tính đến tháng 7/2020
Tình hình sản xuất lúa miền Nam
Tính đến tháng 7/2020
Tình hình sản xuất lúa miền Bắc
Tính đến tháng 7/2020
Tỉnh/TP |
Gieo cấy lúa mùa/lúa nương
|
DTGT lúa hè thu
| ||||
Thực hiện T7/2019
|
Thực hiện T7/2020
|
SS cùng kỳ (%)
|
Thực hiện T7/2019
|
Thực hiện T7/2020
|
SS cùng kỳ (%)
| |
Miền Bắc |
933,165
|
913,127
|
98
|
174,837
|
174,447
|
99.8
|
ĐB sông Hồng |
478,672
|
475,795
|
99
|
-
|
-
|
-
|
Hà Nội |
81,100
|
81,050
|
99.9
| |||
Vĩnh Phúc |
24,163
|
24,486
|
101.3
| |||
Bắc Ninh |
32,400
|
32,100
|
99.1
| |||
Quảng Ninh |
17,000
|
15,250
|
89.7
| |||
Hải Dương |
56,236
|
56,000
|
99.6
| |||
Hải Phòng |
22,500
|
21,100
|
93.8
| |||
Hưng Yên |
30,000
|
30,200
|
100.7
| |||
Thái Bình |
78,501
|
78,550
|
100.1
| |||
Hà Nam |
30,849
|
30,585
|
99.1
| |||
Nam Định |
75,924
|
75,600
|
99.6
| |||
Ninh Bình |
30,000
|
30,874
|
102.9
| |||
TD và MN phía Bắc |
313,772
|
304,198
|
96.9
|
-
| ||
Hà Giang |
18,000
|
16,900
|
93.9
| |||
Cao Bằng |
20,420
|
18,700
|
91.6
| |||
Bắc Cạn |
6,800
|
5,100
|
75.0
| |||
Tuyên Quang |
25,003
|
25,000
|
100.0
| |||
Lào Cai |
21,903
|
19,499
|
89.0
| |||
Yên Bái |
22,150
|
22,010
|
99.4
| |||
Thái Nguyên |
36,000
|
37,374
|
103.8
| |||
Lạng Sơn |
3,000
|
2,950
|
98.3
| |||
Bắc Giang |
39,304
|
38,823
|
98.8
| |||
Phú Thọ |
26,635
|
24,535
|
92.1
| |||
Điện Biên |
17,206
|
19,022
|
110.6
| |||
Lai Châu |
24,000
|
22,846
|
95.2
| |||
Sơn La |
30,926
|
30,439
|
98.4
| |||
Hoà Bình |
22,425
|
21,000
|
93.6
| |||
Bắc Trung Bộ |
140,721
|
133,135
|
94.6
|
174,837
|
174,447
|
99.8
|
Thanh Hoá |
120,000
|
112,535
|
93.8
| |||
Nghệ An |
20,721
|
20,600
|
99.4
|
59,666
|
59,600
|
99.9
|
Hà Tĩnh |
43,741
|
43,550
|
99.6
| |||
Quảng Bình |
23,850
|
23,900
|
100.2
| |||
Quảng Trị |
22,580
|
22,497
|
99.6
| |||
Thừa Thiên Huế |
25,000
|
24,900
|
99.6
|
Tình hình sản xuất lúa miền Nam
Tính đến tháng 7/2020
Diện tích gieo trồng
|
DT thu hoạch
|
Năng suất ước trên DTTH
|
Sản lượng ước trên DTTH
| ||||||||
Kế hoạch
|
DT gieo trồng 2019
|
DT gieo trồng 2020
|
So sánh cùng kỳ (%)
|
DTTH Tháng 7/2019
|
DTTH Tháng 7/2020
|
% Thu hoạch
|
Năng suất ước trên DTTH 2019
|
Năng suất ước trên DTTH
|
Sản lượng ước trên DTTH 2019
|
Sản lượng ước trên DTTH
| |
Miền Nam |
1,804,920
|
1,834,828
|
1,777,796
|
97
|
604,752
|
553,392
|
92
|
57
|
59
|
3,465,010
|
3,262,836
|
D.H Nam Trung Bộ |
171,540
|
175,528
|
162,728
|
93
|
7,654
|
6,297
|
82
|
60
|
62
|
45,924
|
40,303
|
TP Đà Nẵng |
0
|
0
|
0
|
0
| |||||||
Quảng Nam |
0
|
0
|
0
|
0
| |||||||
Quảng Ngãi |
35,150
|
34,340
|
32,190
|
94
|
-
|
-
|
-
| ||||
Bình Định |
37,256
|
42,525
|
40,256
|
95
|
7,654
|
6,297
|
82
|
60
|
64
|
45,924
|
40,303
|
Phú Yên |
24,500
|
24,804
|
23,500
|
95
|
-
|
-
|
-
| ||||
Khánh Hoà |
18,100
|
17,637
|
15,126
|
86
|
50
|
-
|
-
| ||||
Ninh Thuận |
14,384
|
14,723
|
11,273
|
77
|
-
|
-
|
-
| ||||
Bình Thuận |
42,150
|
41,500
|
40,383
|
97
|
-
|
-
|
-
| ||||
Tây Nguyên |
5,880
|
5,912
|
5,884
|
100
|
-
|
200
|
62
|
-
|
1,246
| ||
Kon Tum |
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
| ||||
Gia Lai |
0
|
0
|
0
|
0
|
0
| ||||||
Đắk Lắk |
0
|
0
|
0
|
0
|
0
| ||||||
Đắk Nông |
0
|
0
|
0
|
0
|
0
| ||||||
Lâm Đồng |
5,880
|
5,912
|
5,884
|
100
|
200
|
62
|
-
|
1,246
| |||
Đông Nam Bộ |
88,500
|
88,762
|
85,871
|
97
|
6,426
|
3,026
|
47
|
55
|
54
|
35,343
|
16,224
|
Bình Phước |
0
|
0
|
0
|
0
| |||||||
Tây Ninh |
50,600
|
50,875
|
49,856
|
98
|
6,211
|
2,643
|
43
|
55
|
54
|
34,161
|
14,272
|
Bình Dương |
1,400
|
1,369
|
1,332
|
97
|
-
|
-
|
-
| ||||
Đồng Nai |
21,500
|
22,300
|
20,497
|
92
|
-
|
-
|
-
| ||||
Bà Rịa-V.Tàu |
9,000
|
8,534
|
8,727
|
102
|
215
|
183
|
85
|
55
|
52
|
1,183
|
952
|
TP Hồ Chí Minh |
6,000
|
5,684
|
5,459
|
96
|
200
|
50
|
-
|
1,000
| |||
ĐBS Cửu Long |
1,539,000
|
1,564,625
|
1,523,313
|
97
|
590,672
|
543,869
|
92
|
57
|
59
|
3,383,743
|
3,205,063
|
Long An |
217,640
|
221,695
|
217,200
|
98
|
70,808
|
63,151
|
89
|
46
|
55
|
328,586
|
347,331
|
Tiền Giang |
87,500
|
92,722
|
78,583
|
85
|
35,035
|
22,881
|
65
|
60
|
55
|
210,757
|
124,930
|
Bến Tre |
13,700
|
13,655
|
12,685
|
93
|
-
|
-
|
-
|
-
| |||
Trà Vinh |
75,000
|
75,493
|
73,739
|
98
|
6,110
|
287
|
5
|
51
|
53
|
31,207
|
1,515
|
Vĩnh Long |
52,000
|
53,170
|
48,298
|
91
|
31,025
|
30,315
|
98
|
59
|
59
|
182,629
|
178,856
|
Đồng Tháp |
190,000
|
196,615
|
190,797
|
97
|
100,324
|
117,559
|
117
|
60
|
60
|
602,947
|
705,354
|
An Giang |
230,000
|
230,465
|
231,414
|
100
|
95,818
|
94,448
|
99
|
59
|
59
|
561,493
|
555,354
|
Kiên Giang |
284,000
|
285,511
|
282,000
|
99
|
104,980
|
90,548
|
86
|
56
|
58
|
584,739
|
523,367
|
Cần Thơ |
76,430
|
79,612
|
75,015
|
94
|
79,612
|
75,015
|
94
|
60
|
61
|
475,537
|
457,516
|
Hậu Giang |
76,916
|
78,081
|
77,339
|
99
|
57,920
|
44,782
|
77
|
62
|
63
|
359,104
|
283,739
|
Sóc Trăng |
141,200
|
142,808
|
141,200
|
99
|
4,363
|
4,883
|
112
|
46
|
56
|
20,201
|
27,101
|
Bạc Liêu |
58,673
|
58,673
|
58,673
|
100
|
4,677
|
-
|
50
|
-
|
23,385
|
-
| |
Cà Mau |
35,941
|
36,125
|
36,370
|
101
|
-
|
-
|
☰ Mở rộng
0 nhận xét:
Đăng nhận xét