Pages - Menu

Lâm nghiệp 2019


Năm 2019, diện tích rừng trồng tập trung của cả nước đạt 273,6 nghìn ha, giảm 4,5% so với năm trước; số cây lâm nghiệp trồng phân tán đạt 81,1 triệu cây, giảm 1,8%; sản lượng củi khai thác đạt 19,5 triệu ste, giảm 1%; sản lượng gỗ khai thác đạt 16,1 triệu m3, tăng 5,4%. 

Một số địa phương có sản lượng gỗ khai thác tăng cao: Quảng Ngãi tăng 28,7%; Nghệ An tăng 14,9%; Quảng Nam tăng 14,1%; Quảng Trị tăng 10,1%;...

Năm 2019, giá trị xuất khẩu lâm sản đạt 11,2 tỷ USD, đạt 107% kế hoạch, tăng 19,2% so với năm 2018, vượt 6,6% so với kế hoạch (10,5 tỷ USD). Xuất siêu lâm sản đạt 8,65 tỷ USD, cao nhất trong nhóm ngành hàng nông lâm sản xuất khẩu. Việt Nam đứng thứ 5 thế giới, đứng thứ 2 châu Á, thứ nhất Đông Nam Á về xuất khẩu lâm sản.

Về thị trường, Mỹ và Trung Quốc vẫn là hai thị trường chính nhập khẩu chính của nước ta. Cụ thể, xuất khẩu lâm sản (chủ yếu là gỗ) vào Mỹ chiếm xấp xỉ 51%, Trung Quốc 10,5% trong tổng giá trị xuất khẩu lâm sản của cả nước.

Năm 2019, tỷ lệ che phủ rừng đạt 41,85%, tăng 0,2% so với năm 2018; cả nước đã trồng trên 239.000 ha, tăng 12,6% kế hoạch.


TT
Tỉnh
Diện tích rừng (1000 ha)
Diện tích rừng tự nhiên (1000 ha)
Diện tích rừng trồng (1000 ha)
Tỷ lệ che phủ rừng (%)
Sản lượng gỗ khai thác (1000 m3)
1
Tp. Hà Nội
19.6
7.6
12
5.7
28
2
Vĩnh Phúc
33.2
11.9
21.3
24.7
41
3
Bắc Ninh
0.6
0
0.6
0.7
4
4
Quảng Ninh
370.3
122.7
247.7
54.8
383.2
5
Hải Dương
9
2.2
6.8
5.1
4.2
6
Tp. Hải Phòng
13.8
9
4.8
8.5
1.6
7
Hưng Yên
0
0
0
0
2.8
8
Thái Bình
4.3
0
4.3
2.4
2.1
9
Hà Nam
5.4
4.1
1.2
6.2
2.2
10
Nam Định
3.1
0
3.1
1.9
4.5
11
Ninh Bình
27.6
23.2
4.5
19.3
23.9
12
Hà Giang
470.1
382.1
87.9
58
207.6
13
Cao Bằng
373.3
353.3
20
55.2
22.7
14
Bắc Kạn
371.9
274.1
97.9
72.9
200
15
Tuyên Quang
424.7
233.2
191.5
65.2
870.9
16
Lào Cai
367.5
268.6
98.9
55.6
146.5
17
Yên Bái
462.3
245.6
216.7
63
525.1
18
Thái Nguyên
187.5
76.5
111.1
47.6
280.9
19
Lạng Sơn
531.7
293.6
238.1
62.4
137.9
20
Bắc Giang
160.5
56.1
104.4
37.8
649.4
21
Phú Thọ
171.6
47.4
124.2
39.7
678.7
22
Điện Biên
406.3
397
9.3
42.2
14.3
23
Lai Châu
454.8
435.1
19.7
50.2
6.9
24
Sơn La
634.5
588.3
46.2
44.5
41.9
25
Hòa Bình
261.8
141.6
120.2
51.5
532.4
26
Thanh Hóa
641.9
393.4
248.5
53.4
667.7
27
Nghệ An
996.8
784.3
212.4
58.5
1160.3
28
Hà Tĩnh
328.9
216.9
112
52.5
340
29
Quảng Bình
585.2
469.6
115.6
67.8
570.3
30
Quảng Trị
253
140.8
112.1
50.1
951
31
Thừa Thiên-Huế
311.2
211.4
99.8
57.4
609.2
32
Tp. Đà Nẵng
63.6
44.5
19.1
47
138.2
33
Quảng Nam
682.2
466.1
216.1
59.4
1326.9
34
Quảng Ngãi
333.4
108.5
224.9
51.6
1761.1
35
Bình Định
380.6
216.2
164.4
55.2
1340.2
36
Phú Yên
236.9
127.9
109
44
337.9
37
Khánh Hòa
244
176.2
67.7
45.5
103.7
38
Ninh Thuận
155.4
146.4
9
45.6
2.3
39
Bình Thuận
340.5
288.7
51.8
43.1
253.5
40
Kon Tum
621.1
547.8
73.3
63
139.6
41
Gia Lai
633.3
543.1
90.2
40.2
115
42
Đắk Lắk
515
446.2
68.8
38.6
367.8
43
Đắk Nông
251.2
198.8
52.4
37.9
8.5
44
Lâm Đồng
539.4
455.2
84.1
54.5
68.4
45
Bình Phước
160.7
56.1
104.6
22.8
11
46
Tây Ninh
65.7
45.7
20
16
61.3
47
Bình Dương
10
1.8
8.2
3.1
11.3
48
Đồng Nai
182.7
123.7
59
29.1
269.1
49
Bà Rịa - Vũng Tàu
28.4
16.3
12
13.5
76.8
50
TP. HCM
33.5
13.5
19.9
16
8.4
51
Long An
22.6
0.8
21.8
3.7
135.9
52
Tiền Giang
2.6
0
2.6
1
42.5
53
Bến Tre
4.4
1.2
3.2
1.8
2.6
54
Trà Vinh
9.2
3
6.2
3.8
80.3
55
Vĩnh Long
0
0
0
0
16.9
56
Đồng Tháp
6.1
0
6.1
1.6
106.5
57
An Giang
13.7
1.1
12.5
3.6
34.1
58
Kiên Giang
76.2
58
18.2
12
34.9
59
Tp. Cần Thơ
0
0
0
0
4.1
60
Hậu Giang
3.2
0
3.2
1.6
13.9
61
Sóc Trăng
10.7
2
8.7
2.8
95.3
62
Bạc Liêu
4.5
1.8
2.7
1.7
4.2
63
Cà Mau
96.1
11.9
84.2
18.4
230.6


☰ Mở rộng


Tổng sản phẩm nông nghiệp 2019



Ngành nông nghiệp đã hoàn thành và vượt 3/4 chỉ tiêu. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu nông lâm thuỷ sản ước đạt 41,3 tỷ USD, thặng dư thương mại đạt mức cao 10,4 tỷ USD, tăng 19,3%; Tỷ lệ che phủ của rừng đạt 41,85%; Tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới là 54%, có 111 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.

Lực lượng lao động 2019



Lực lượng lao động

Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2019 ước tính đạt 55,8 triệu người, tăng 417,1 nghìn người so với năm 2018.

Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động năm 2019 ước tính là 49,1 triệu người, tăng 527,7 nghìn người so với năm trước (trong đó ở khu vực thành thị là 17,1 triệu người, chiếm 34,8%); lực lượng lao động nữ trong độ tuổi lao động đạt 22,4 triệu người, chiếm 45,6%. Lao động đã qua đào tạo từ trình độ “Sơ cấp” trở lên năm 2019 ước tính là 12,7 triệu người, chiếm 22,8%, tăng 0,8 điểm phần trăm so với năm trước.

Thu nhập năm 2019



Hơn 30 năm đổi mới, Việt Nam thoát nghèo, người dân có mức thu nhập trung bình (2.800 USD) song mới chỉ bằng 20% ASEAN, 40% toàn cầu; thậm chí để bằng Trung Quốc hiện nay sẽ mất 10 năm, bằng Hàn Quốc thì cần 30 năm.

Ngân hàng Thế giới (WB) vừa công bố báo cáo quan trọng với tiêu đề: “Việt Nam 2035: Từ chiến lược đến hành động”, với nội dung chính về Việt Nam năng động, tạo nền tảng cho một nền kinh tế thu nhập cao.

Dân số 2019

AgroInfoServ xin giới thiệu bộ dữ liệu mới nhất về dân số Việt Nam từ cuộc Tổng điều tra Dân số và Nhà ở năm 2019 của Tổng cục Thống kê (GSO).



Theo dõi và dự báo đường đi của bão




Hệ thống cơ sở dữ liệu trực tuyến Living Atlas of the World của công ty ESRI đang chia sẻ rất nhiều lớp thông tin không gian về nhiều chủ đề, trong đó có các thông tin về bão, và dự báo bão. Công cụ ArcGIS trực tuyến cho phép người dùng nhanh chóng xây dựng bộ bản đồ trực tuyến của mình với giao diện đẹp, nhanh và tiện lợi.

Sử dụng bộ dữ liệu ArcGIS Living Atlas Active Hurricanes được chia sẻ rộng rãi, AgroInfoServ xin giới thiệu hệ thống theo dõi bão trực tuyến với những cơn bão mới nhất trên phạm vi toàn cầu. Hệ thống còn cho phép dự báo đường đi của bão cũng như tốc độ gió xoáy trên đường đi. Dữ liệu về các cơn bão được cập nhật liên tục theo chu kỳ 15 phút một lần.





Atlas chăn nuôi năm 2019

Tổng quan ngành chăn nuôi Việt Nam năm 2019
Trong năm 2018, tỷ trọng sản lượng thịt lợn và thịt gia cầm chiếm tương ứng là 71,5% và 20,6% trong tổng sản lượng thịt hơi các loại (gồm thịt trâu, bò, dê, cừu, lợn, gia cầm). Năm 2019, do chịu thiệt hại nặng nề từ bệnh DTLCP, sản lượng thịt lợn giảm sâu dẫn đến tổng sản lượng thịt hơi các loại giảm và tỷ trọng sản lượng các loại thịt hơi có sự thay đổi đáng kể so với năm 2018, năm 2019 tỷ trọng sản lượng thịt lợn và thịt gia cầm dự kiến chiếm tương ứng là 65,6% và 25,5% trong tổng sản lượng thịt hơi các loại. Tổng sản lượng thịt hơi các loại cả năm 2019 ước đạt khoảng trên 5 triệu tấn, giảm 4% so với năm 2018. Ngoài sản lượng thị lợn giảm trên 16,8%, hầu hết các loại vật nuôi đều tăng trưởng cao so với cùng kỳ năm 2018, cụ thể: thịt trâu tăng 3,1%; thịt bò tăng 4,2%; thịt gia cầm tăng 16,5%; trứng tăng 13,7%.
Tổng sản lượng các loại thực phẩm tăng 726 nghìn tấn so với năm 2018, một phần phục vụ cho tăng trưởng, một phần bù đắp cho thiếu hụt do bệnh DTLCP. Trong đó thịt bò tăng 8,5 nghìn tấn; thịt dê, cừu tăng 4,1 nghìn tấn; thịt gia cầm tăng 193,6 nghìn tấn; trứng tăng 90 nghìn tấn (1,6 tỷ quả); thủy sản tăng 430 nghìn tấn.

Tình hình sản xuất lúa đến tháng 7-2020


Tính đến trung tuần tháng 7, cả nước đã gieo cấy được 6.378,2 nghìn ha lúa, giảm 182,8 nghìn ha so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó lúa Đông Xuân gieo cầy đạt 3023,9 nghìn ha (bằng 96,7% so với cùng kỳ), lúa Hè Thu đạt 1952 nghìn ha (bằng 97,1%) so với cùng kỳ; thu hoạch được 3577,3 nghìn ha, bằng 95,8% cùng kỳ năm ngoái; sản lượng ước đạt 23.154,5 nghìn tấn, giảm 780,3 nghìn tấn so với cùng kỳ năm 2019 (vụ Đông xuân giảm 577 nghìn tấn, bằng 97,2% so với cùng kỳ do diện tích giảm 101,7 nghìn ha; vụ Hè thu giảm 203,4 nghìn tấn, do tiến độ thu hoạch bằng 94,5% so với cùng kỳ).

Tình hình sản xuất lúa đến tháng 6/2020


Tính đến trung tuần tháng 6, cả nước đã gieo cấy được 4.778,1 nghìn ha lúa, giảm 223 nghìn ha so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó diện tích lúa Đông Xuân gieo cấy đạt 3.025,3 nghìn ha (bằng 96,8% so với cùng kỳ), lúa Hè Thu đạt 1.752,7 nghìn ha (bằng 93,5%) so với cùng kỳ. Cả nước đã thu hoạch được 3.259,2 nghìn ha, bằng 96,1% cùng kỳ năm ngoái, trong đó: Diện tích thu hoạch lúa Đông Xuân đạt 3.014,3 nghìn ha (bằng 97,1%), diện tích thu hoạch lúa vụ Hè Thu đạt 244,9 nghìn ha (bằng 85,7%). Năng suất lúa bình quân cả nước ước đạt 65,5 tạ/ha, tăng 0,2 tạ/ha so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó, năng suất lúa vụ Đông Xuân ước đạt 65,8 tạ/ha, tăng 0,3 tạ/ha, năng suất lúa vụ Hè Thu ước đạt 59,3 tạ/ha, tăng 0,5 tạ/ha. Sản lượng lúa vụ Đông Xuân ước đạt 19.906 nghìn tấn (giảm 563 nghìn tấn), sản lượng lúa vụ Hè Thu ước đạt 1.452,3 nghìn tấn (giảm 228,8 nghìn tấn, chủ yếu là do tiến độ thu hoạch lúa Vụ Hè thu chậm hơn so với cùng kỳ năm trước).

Diễn biến giá thịt hơi lợn, gà và vịt trong 7 năm trở lại đây (FREE)

Ngoại trừ thịt lợn có sự gia tăng đột biến từ tháng 12/2019 đến nay, giá thịt hơi các loại gà, vịt vẫn dao động lên xuống đều đặn trong tầm dự đoán.  Bảng số liệu chi tiết giá bán các loại gia cầm và thịt lợn hàng ngày trong 7 năm trở lại đây sẽ cho chúng ta thấy diễn biến này. Ghi chú: Giá thu thập tại các tỉnh phía Nam (Việt Nam).

Xếp hạng năng suất lúa của Việt Nam - FREE

Không phải tất cả các quốc gia trên thế giới đều trồng lúa. Tuy nhiên, ngũ cốc nói chung là nguồn lương thực chủ yếu mà người dân các nước tiêu thụ hàng ngày. Đối với các quốc gia châu Á, đặc biệt là Việt Nam, nguồn ngũ cốc chủ yếu là gạo. Hàng năm, Việt Nam sản xuất khoảng 41 triệu tấn gạo, đóng góp vào lượng xuất khẩu trên thế giới từ 5-7 triệu tấn.


Bảng dữ liệu so sánh dưới đây sử dụng các loại ngũ cốc chính của 175 quốc gia trên thế giới năm 2017 làm cơ sở so sánh. Chỉ số so sánh là năng suất bình quân cả năm, tính bằng đơn vị kg/ha.

Theo thứ tự xếp hạng về năng suất, Việt Nam đứng hàng 31 với năng suất lúa trung bình cả năm là 5434 kg/ha. Quốc gia đầu bảng là St. Vincent and the Grenadines với chỉ số năng suất 26 tấn. Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất xếp ngay phía dưới với 23.5 tấn/ha. Có thể thấy, để trở thành một quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu, Việt Nam đã phải nỗ lực rất nhiều trong vấn đề tận dụng tài nguyên đất và thâm canh canh tác.

Xếp hạng sử dụng phân bón của Việt Nam - FREE

Dữ liệu điều tra của Tổ chức Nông lương Thế giới (FAO) năm 2016 đã cho thấy Việt Nam có thứ hạng đáng "nể" trong việc sử dụng phân bón nông nghiệp. Bảng xếp hạng chỉ ra vị trí thứ 16 thuộc về Việt Nam với 439.8 kg/ha cả năm. So với giá trị trung bình 418.7 kg/ha của 160 quốc gia được khảo sát, lượng phân bón sử dụng của Việt Nam vẫn cao hơn giá trị trung bình này.


Đứng đầu bảng xếp hạng là Singapore với hơn 30 tấn phân bón/ha (30237.9 kg/ha), trong khi Nigeria đội sổ với 0.4 kg/ha.

So sánh tỷ lệ che phủ rừng các quốc gia - FREE


Dữ liệu tỷ lệ che phủ rừng (%) được trích xuất từ CSDL năm 2016 của Tổ chức Nông lương Thế giới (FAO) cho các quốc gia trên thế giới. Tỷ lệ che phủ rừng trung bình của 193 quốc gia là 31.4%, trong đó Việt Nam đứng thứ 48 với 48.1%; cao nhất là Suriname (98.3%) và thấp nhất là Gibralta (0%).

Diện tích trồng sắn các tỉnh trên cả nước - FREE

Sắn (củ mì) là cây dễ trồng, ít kén đất, vốn đầu tư ít, phù hợp với nhiều vùng sinh thái khác nhau và điều kiện kinh tế nông hộ. Tuy nhiên, sắn hiện vẫn được trồng theo quảng canh, năng suất thấp. Trong công nghiệp chế biến, vẫn còn xuất thô lớn và phụ thuộc quá lớn vào một thị trường và có nhiều rủi do; tiêu thụ ngay tại trong nước vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế.


Dữ liệu chăn nuôi bò cả nước - FREE

Chăn nuôi là một trong những thế mạnh của nền kinh tế Việt Nam. Trong những năm gần đây, bên cạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thì ngành chăn nuôi bò ở Việt Nam cũng được đẩy mạnh. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều thách thức mà chúng ta cần phải đối mặt.


Các danh mục thương mại điện tử tăng trưởng và giảm nhanh nhất - FREE

Đại dịch COVID-19 đang có tác động đáng kể đến mọi khía cạnh của cuộc sống, bao gồm cả cách mọi người mua sắm nhu yếu phẩm và những thứ không cần thiết của họ.


Với doanh số bán lẻ trực tuyến ước tính sẽ đạt mức 6,5 nghìn tỷ đô la vào năm 2023, lĩnh vực thương mại điện tử đã bùng nổ. Nhưng kể từ khi dịch bệnh bùng phát, việc mua sắm trực tuyến đã bị phá hủy hoàn toàn. Ngay cả những nhà bán lẻ lớn nhất hành tinh cũng đang vật lộn để theo kịp nhu cầu tiêu dùng chưa từng có của người dùng nhưng chính xác thì mọi người đang mua gì?

Chỉ số tăng trưởng GDP của Việt Nam từ 1985-2019 - FREE

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2019 GDP Việt Nam tăng 7,02%. Đây là năm thứ hai liên tiếp tăng trưởng kinh tế Việt Nam đạt trên 7%.



Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm ngành nông lâm thủy sản - FREE

Thống kê trong các năm qua, từ 1986 đến 2018 của GSO về tỷ lệ tăng trưởng ngành nông lâm thủy sản của Việt Nam chỉ ra các năm có mức tăng trưởng cao nhất là 1989 và 1992 với tỷ lệ gần 7%.  Số liệu chi tiết các năm được trình bày trong bảng thống kê dưới đây.



Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Yên Bái

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Yên Bái, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Vĩnh Phúc

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Vĩnh Phúc, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Tuyên Quang

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Tuyên Quang, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Trà Vinh

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Trà Vinh, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng TP. Đà Nẵng

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng TP. Đà Nẵng, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Tiền Giang

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Tiền Giang, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Thừa Thiên Huế

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Thanh Hóa

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Thanh Hóa, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Thái Nguyên

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Thái Nguyên, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Thái Bình

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Thái Bình, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Tây Ninh

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Tây Ninh, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Sơn La

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Sơn La, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Sóc Trăng

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Sóc Trăng, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Quảng Trị

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Quảng Trị, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Quảng Ninh

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Quảng Ninh, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Quảng Ngãi

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Quảng Ngãi, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Quảng Nam

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Quảng Nam, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Quảng Bình

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Quảng Bình, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Phú Yên

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Phú Yên, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Phú Thọ

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Phú Thọ, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Ninh Thuận

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Ninh Thuận, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Ninh Bình

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Ninh Bình, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Nghệ An

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Nghệ An, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Nam Định

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Nam Định, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện tạng tài nguyên rừng tỉnh Long An

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Long An, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.