Pages - Menu

Lâm nghiệp 2019


Năm 2019, diện tích rừng trồng tập trung của cả nước đạt 273,6 nghìn ha, giảm 4,5% so với năm trước; số cây lâm nghiệp trồng phân tán đạt 81,1 triệu cây, giảm 1,8%; sản lượng củi khai thác đạt 19,5 triệu ste, giảm 1%; sản lượng gỗ khai thác đạt 16,1 triệu m3, tăng 5,4%. 

Một số địa phương có sản lượng gỗ khai thác tăng cao: Quảng Ngãi tăng 28,7%; Nghệ An tăng 14,9%; Quảng Nam tăng 14,1%; Quảng Trị tăng 10,1%;...

Năm 2019, giá trị xuất khẩu lâm sản đạt 11,2 tỷ USD, đạt 107% kế hoạch, tăng 19,2% so với năm 2018, vượt 6,6% so với kế hoạch (10,5 tỷ USD). Xuất siêu lâm sản đạt 8,65 tỷ USD, cao nhất trong nhóm ngành hàng nông lâm sản xuất khẩu. Việt Nam đứng thứ 5 thế giới, đứng thứ 2 châu Á, thứ nhất Đông Nam Á về xuất khẩu lâm sản.

Về thị trường, Mỹ và Trung Quốc vẫn là hai thị trường chính nhập khẩu chính của nước ta. Cụ thể, xuất khẩu lâm sản (chủ yếu là gỗ) vào Mỹ chiếm xấp xỉ 51%, Trung Quốc 10,5% trong tổng giá trị xuất khẩu lâm sản của cả nước.

Năm 2019, tỷ lệ che phủ rừng đạt 41,85%, tăng 0,2% so với năm 2018; cả nước đã trồng trên 239.000 ha, tăng 12,6% kế hoạch.


TT
Tỉnh
Diện tích rừng (1000 ha)
Diện tích rừng tự nhiên (1000 ha)
Diện tích rừng trồng (1000 ha)
Tỷ lệ che phủ rừng (%)
Sản lượng gỗ khai thác (1000 m3)
1
Tp. Hà Nội
19.6
7.6
12
5.7
28
2
Vĩnh Phúc
33.2
11.9
21.3
24.7
41
3
Bắc Ninh
0.6
0
0.6
0.7
4
4
Quảng Ninh
370.3
122.7
247.7
54.8
383.2
5
Hải Dương
9
2.2
6.8
5.1
4.2
6
Tp. Hải Phòng
13.8
9
4.8
8.5
1.6
7
Hưng Yên
0
0
0
0
2.8
8
Thái Bình
4.3
0
4.3
2.4
2.1
9
Hà Nam
5.4
4.1
1.2
6.2
2.2
10
Nam Định
3.1
0
3.1
1.9
4.5
11
Ninh Bình
27.6
23.2
4.5
19.3
23.9
12
Hà Giang
470.1
382.1
87.9
58
207.6
13
Cao Bằng
373.3
353.3
20
55.2
22.7
14
Bắc Kạn
371.9
274.1
97.9
72.9
200
15
Tuyên Quang
424.7
233.2
191.5
65.2
870.9
16
Lào Cai
367.5
268.6
98.9
55.6
146.5
17
Yên Bái
462.3
245.6
216.7
63
525.1
18
Thái Nguyên
187.5
76.5
111.1
47.6
280.9
19
Lạng Sơn
531.7
293.6
238.1
62.4
137.9
20
Bắc Giang
160.5
56.1
104.4
37.8
649.4
21
Phú Thọ
171.6
47.4
124.2
39.7
678.7
22
Điện Biên
406.3
397
9.3
42.2
14.3
23
Lai Châu
454.8
435.1
19.7
50.2
6.9
24
Sơn La
634.5
588.3
46.2
44.5
41.9
25
Hòa Bình
261.8
141.6
120.2
51.5
532.4
26
Thanh Hóa
641.9
393.4
248.5
53.4
667.7
27
Nghệ An
996.8
784.3
212.4
58.5
1160.3
28
Hà Tĩnh
328.9
216.9
112
52.5
340
29
Quảng Bình
585.2
469.6
115.6
67.8
570.3
30
Quảng Trị
253
140.8
112.1
50.1
951
31
Thừa Thiên-Huế
311.2
211.4
99.8
57.4
609.2
32
Tp. Đà Nẵng
63.6
44.5
19.1
47
138.2
33
Quảng Nam
682.2
466.1
216.1
59.4
1326.9
34
Quảng Ngãi
333.4
108.5
224.9
51.6
1761.1
35
Bình Định
380.6
216.2
164.4
55.2
1340.2
36
Phú Yên
236.9
127.9
109
44
337.9
37
Khánh Hòa
244
176.2
67.7
45.5
103.7
38
Ninh Thuận
155.4
146.4
9
45.6
2.3
39
Bình Thuận
340.5
288.7
51.8
43.1
253.5
40
Kon Tum
621.1
547.8
73.3
63
139.6
41
Gia Lai
633.3
543.1
90.2
40.2
115
42
Đắk Lắk
515
446.2
68.8
38.6
367.8
43
Đắk Nông
251.2
198.8
52.4
37.9
8.5
44
Lâm Đồng
539.4
455.2
84.1
54.5
68.4
45
Bình Phước
160.7
56.1
104.6
22.8
11
46
Tây Ninh
65.7
45.7
20
16
61.3
47
Bình Dương
10
1.8
8.2
3.1
11.3
48
Đồng Nai
182.7
123.7
59
29.1
269.1
49
Bà Rịa - Vũng Tàu
28.4
16.3
12
13.5
76.8
50
TP. HCM
33.5
13.5
19.9
16
8.4
51
Long An
22.6
0.8
21.8
3.7
135.9
52
Tiền Giang
2.6
0
2.6
1
42.5
53
Bến Tre
4.4
1.2
3.2
1.8
2.6
54
Trà Vinh
9.2
3
6.2
3.8
80.3
55
Vĩnh Long
0
0
0
0
16.9
56
Đồng Tháp
6.1
0
6.1
1.6
106.5
57
An Giang
13.7
1.1
12.5
3.6
34.1
58
Kiên Giang
76.2
58
18.2
12
34.9
59
Tp. Cần Thơ
0
0
0
0
4.1
60
Hậu Giang
3.2
0
3.2
1.6
13.9
61
Sóc Trăng
10.7
2
8.7
2.8
95.3
62
Bạc Liêu
4.5
1.8
2.7
1.7
4.2
63
Cà Mau
96.1
11.9
84.2
18.4
230.6


☰ Mở rộng


Tổng sản phẩm nông nghiệp 2019



Ngành nông nghiệp đã hoàn thành và vượt 3/4 chỉ tiêu. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu nông lâm thuỷ sản ước đạt 41,3 tỷ USD, thặng dư thương mại đạt mức cao 10,4 tỷ USD, tăng 19,3%; Tỷ lệ che phủ của rừng đạt 41,85%; Tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới là 54%, có 111 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.

Lực lượng lao động 2019



Lực lượng lao động

Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên năm 2019 ước tính đạt 55,8 triệu người, tăng 417,1 nghìn người so với năm 2018.

Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động năm 2019 ước tính là 49,1 triệu người, tăng 527,7 nghìn người so với năm trước (trong đó ở khu vực thành thị là 17,1 triệu người, chiếm 34,8%); lực lượng lao động nữ trong độ tuổi lao động đạt 22,4 triệu người, chiếm 45,6%. Lao động đã qua đào tạo từ trình độ “Sơ cấp” trở lên năm 2019 ước tính là 12,7 triệu người, chiếm 22,8%, tăng 0,8 điểm phần trăm so với năm trước.

Thu nhập năm 2019



Hơn 30 năm đổi mới, Việt Nam thoát nghèo, người dân có mức thu nhập trung bình (2.800 USD) song mới chỉ bằng 20% ASEAN, 40% toàn cầu; thậm chí để bằng Trung Quốc hiện nay sẽ mất 10 năm, bằng Hàn Quốc thì cần 30 năm.

Ngân hàng Thế giới (WB) vừa công bố báo cáo quan trọng với tiêu đề: “Việt Nam 2035: Từ chiến lược đến hành động”, với nội dung chính về Việt Nam năng động, tạo nền tảng cho một nền kinh tế thu nhập cao.

Dân số 2019

AgroInfoServ xin giới thiệu bộ dữ liệu mới nhất về dân số Việt Nam từ cuộc Tổng điều tra Dân số và Nhà ở năm 2019 của Tổng cục Thống kê (GSO).