Pages - Menu

Xếp hạng năng suất lúa của Việt Nam - FREE

Không phải tất cả các quốc gia trên thế giới đều trồng lúa. Tuy nhiên, ngũ cốc nói chung là nguồn lương thực chủ yếu mà người dân các nước tiêu thụ hàng ngày. Đối với các quốc gia châu Á, đặc biệt là Việt Nam, nguồn ngũ cốc chủ yếu là gạo. Hàng năm, Việt Nam sản xuất khoảng 41 triệu tấn gạo, đóng góp vào lượng xuất khẩu trên thế giới từ 5-7 triệu tấn.


Bảng dữ liệu so sánh dưới đây sử dụng các loại ngũ cốc chính của 175 quốc gia trên thế giới năm 2017 làm cơ sở so sánh. Chỉ số so sánh là năng suất bình quân cả năm, tính bằng đơn vị kg/ha.

Theo thứ tự xếp hạng về năng suất, Việt Nam đứng hàng 31 với năng suất lúa trung bình cả năm là 5434 kg/ha. Quốc gia đầu bảng là St. Vincent and the Grenadines với chỉ số năng suất 26 tấn. Tiểu vương quốc Ả rập Thống nhất xếp ngay phía dưới với 23.5 tấn/ha. Có thể thấy, để trở thành một quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu, Việt Nam đã phải nỗ lực rất nhiều trong vấn đề tận dụng tài nguyên đất và thâm canh canh tác.

Xếp hạng sử dụng phân bón của Việt Nam - FREE

Dữ liệu điều tra của Tổ chức Nông lương Thế giới (FAO) năm 2016 đã cho thấy Việt Nam có thứ hạng đáng "nể" trong việc sử dụng phân bón nông nghiệp. Bảng xếp hạng chỉ ra vị trí thứ 16 thuộc về Việt Nam với 439.8 kg/ha cả năm. So với giá trị trung bình 418.7 kg/ha của 160 quốc gia được khảo sát, lượng phân bón sử dụng của Việt Nam vẫn cao hơn giá trị trung bình này.


Đứng đầu bảng xếp hạng là Singapore với hơn 30 tấn phân bón/ha (30237.9 kg/ha), trong khi Nigeria đội sổ với 0.4 kg/ha.

So sánh tỷ lệ che phủ rừng các quốc gia - FREE


Dữ liệu tỷ lệ che phủ rừng (%) được trích xuất từ CSDL năm 2016 của Tổ chức Nông lương Thế giới (FAO) cho các quốc gia trên thế giới. Tỷ lệ che phủ rừng trung bình của 193 quốc gia là 31.4%, trong đó Việt Nam đứng thứ 48 với 48.1%; cao nhất là Suriname (98.3%) và thấp nhất là Gibralta (0%).

Diện tích trồng sắn các tỉnh trên cả nước - FREE

Sắn (củ mì) là cây dễ trồng, ít kén đất, vốn đầu tư ít, phù hợp với nhiều vùng sinh thái khác nhau và điều kiện kinh tế nông hộ. Tuy nhiên, sắn hiện vẫn được trồng theo quảng canh, năng suất thấp. Trong công nghiệp chế biến, vẫn còn xuất thô lớn và phụ thuộc quá lớn vào một thị trường và có nhiều rủi do; tiêu thụ ngay tại trong nước vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế.


Dữ liệu chăn nuôi bò cả nước - FREE

Chăn nuôi là một trong những thế mạnh của nền kinh tế Việt Nam. Trong những năm gần đây, bên cạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thì ngành chăn nuôi bò ở Việt Nam cũng được đẩy mạnh. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều thách thức mà chúng ta cần phải đối mặt.


Các danh mục thương mại điện tử tăng trưởng và giảm nhanh nhất - FREE

Đại dịch COVID-19 đang có tác động đáng kể đến mọi khía cạnh của cuộc sống, bao gồm cả cách mọi người mua sắm nhu yếu phẩm và những thứ không cần thiết của họ.


Với doanh số bán lẻ trực tuyến ước tính sẽ đạt mức 6,5 nghìn tỷ đô la vào năm 2023, lĩnh vực thương mại điện tử đã bùng nổ. Nhưng kể từ khi dịch bệnh bùng phát, việc mua sắm trực tuyến đã bị phá hủy hoàn toàn. Ngay cả những nhà bán lẻ lớn nhất hành tinh cũng đang vật lộn để theo kịp nhu cầu tiêu dùng chưa từng có của người dùng nhưng chính xác thì mọi người đang mua gì?

Chỉ số tăng trưởng GDP của Việt Nam từ 1985-2019 - FREE

Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, năm 2019 GDP Việt Nam tăng 7,02%. Đây là năm thứ hai liên tiếp tăng trưởng kinh tế Việt Nam đạt trên 7%.



Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm ngành nông lâm thủy sản - FREE

Thống kê trong các năm qua, từ 1986 đến 2018 của GSO về tỷ lệ tăng trưởng ngành nông lâm thủy sản của Việt Nam chỉ ra các năm có mức tăng trưởng cao nhất là 1989 và 1992 với tỷ lệ gần 7%.  Số liệu chi tiết các năm được trình bày trong bảng thống kê dưới đây.



Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Yên Bái

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Yên Bái, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Vĩnh Phúc

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Vĩnh Phúc, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Tuyên Quang

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Tuyên Quang, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Trà Vinh

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Trà Vinh, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng TP. Đà Nẵng

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng TP. Đà Nẵng, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Tiền Giang

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Tiền Giang, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Thừa Thiên Huế

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Thừa Thiên Huế, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Thanh Hóa

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Thanh Hóa, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Thái Nguyên

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Thái Nguyên, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Thái Bình

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Thái Bình, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Tây Ninh

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Tây Ninh, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Sơn La

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Sơn La, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Sóc Trăng

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Sóc Trăng, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Quảng Trị

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Quảng Trị, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Quảng Ninh

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Quảng Ninh, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Quảng Ngãi

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Quảng Ngãi, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Quảng Nam

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Quảng Nam, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Quảng Bình

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Quảng Bình, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Phú Yên

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Phú Yên, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Phú Thọ

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Phú Thọ, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Ninh Thuận

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Ninh Thuận, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Ninh Bình

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Ninh Bình, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Nghệ An

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Nghệ An, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Nam Định

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Nam Định, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện tạng tài nguyên rừng tỉnh Long An

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Long An, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Lào Cai

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Lào Cai, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Lai Châu

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Lai Châu, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Lạng Sơn

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Lạng Sơn, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Lâm Đồng

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Lâm Đồng, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Kon Tum

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Kon Tum, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Kiên Giang

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Kiên Giang, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Khánh Hòa

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Khánh Hòa, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Hòa Bình

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Hòa Bình, năm 2015.



*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng TP. Hồ Chí Minh

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng TP. Hồ Chí Minh, năm 2015.



*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Hậu Giang

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Hậu Giang, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng TP. Hải Phòng

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng TP. Hải Phòng , năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Hải Dương

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Hải Dương, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Hà Tĩnh

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Hà Tĩnh, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng TP. Hà Nội

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng TP. Hà Nội , năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Hà Nam

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Hà Nam, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.