Pages - Menu

Số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh tăng 33,6% trong 4 tháng đầu năm - FREE

Tháng Tư chứng kiến bức tranh kinh tế ảm đạm với số doanh nghiệp thành lập mới giảm 46,9% và vốn đăng ký giảm 43,8%. Tính chung 4 tháng đầu năm, số doanh nghiệp mới giảm 13,2% và số doanh nghiệp ngừng kinh doanh tăng vọt 33,6%.

Ảnh: VietnamPlus
Tính chung 4 tháng đầu năm, cả nước có 37.600 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới, giảm 13,2% so với cùng kỳ năm trước, trong khi số doanh nghiệp ngừng kinh doanh có thời hạn tăng vọt 33,6%.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Bình Thuận

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Bình Thuận, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Bình Phước

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Bình Phước, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Bắc Ninh

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Bắc Ninh, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Bến Tre

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Bến Tre, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Bình Định

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Bình Định, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Bắc Kạn

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Bắc Kạn, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Bạc Liêu

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Bạc Liêu, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Bình Dương

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Bình Dương, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh An Giang

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh An Giang, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Bắc Giang

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Bắc Giang, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ tài nguyên rừng (lâm nghiệp) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ tài nguyên rừng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000, các năm 2005, 2010, 2015 và 2017. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ tài nguyên rừng bao gồm:
- Loại rừng,
- Lô, thửa,
- Địa phận hành chính.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh rừng, bao gồm:
- Loại đất,
- Địa hình (độ dốc, độ cao),
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,

Xin giới thiệu bản đồ tài nguyên rừng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2015.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Các dự án điện mặt trời tại Việt Nam - FREE

Chính phủ chốt giá mua điện mặt trời trên mái nhà 1.943 đồng/kWh.

Theo Tuổi Trẻ - Đây là quyết định được các nhà đầu tư điện mặt trời quy mô lớn lẫn các hộ gia đình, doanh nghiệp đầu tư điện mặt trời trên mái nhà chờ đợi bởi quyết định cũ đã hết hiệu lực từ 1-7-2019, tức hơn 9 tháng tồn tại 'khoảng trống' chính sách.

Ngày 6-4, Phó thủ tướng Trịnh Đình Dũng ký quyết định về cơ chế khuyến khích phát triển điện mặt trời ở Việt Nam.

Theo quyết định số 13 này, giá mua điện với cả 3 loại hình gồm điện mặt trời mặt đất, điện nổi và điện trên mái nhà đều giảm so với mức giá ưu đãi cũ và cả 3 mức giá đều được Bộ Công thương trình Chính phủ trong các lần dự thảo quyết định trước đây.

Cụ thể, giá mua điện với dự án điện mặt trời nổi 1.783 đồng/kWh, tương đương 7,69 cent/kWh. Giá mua điện dự án điện mặt trời mặt đất 1.644 đồng/kWh, tương đương 7,09 cent/kWh. Giá mua điện mặt trời trên mái nhà 1.943 đồng/kWh, tương đương 8,38 cent/kWh (giá mua điện trước đây 9,35 cent/kWh).

Mức giá này được áp dụng 20 năm kể từ ngày vận hành thương mại.

Đối với các dự án điện mặt trời nối lưới, các dự án có quyết định chủ trương đầu tư trước ngày 23-11-2019 và có ngày vận hành thương mại của dự án hoặc một phần dự án trong giai đoạn từ 1-7-2019 đến hết 31-12-2020, dự án hoặc một phần dự án được áp dụng biểu giá mới theo quyết định này.

Riêng với Ninh Thuận, giá mua điện từ các dự án điện mặt trời nối lưới đã có trong quy hoạch và có ngày vận hành thương mại trước ngày 1-1-2021 với tổng công suất tích lũy không quá 2.000 MW sẽ được hưởng giá ưu đãi 2.086 đồng, tương đương 9,35 cent/kWh.

Đối với các dự án điện mặt trời trên mái nhà, điểm mới trong quyết định là trường hợp bên mua điện không phải là Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) hoặc đơn vị được ủy quyền, giá mua điện và hợp đồng mua điện do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.

Như vậy, bên mua điện và bên bán điện có thể tự thỏa thuận về giá cả, cách thức để sử dụng điện trực tiếp từ hệ thống năng lượng mặt trời.

Theo các nhà đầu tư điện mặt trời, hình thức này phù hợp với mô hình đầu tư điện trên mái các nhà xưởng, các trung tâm thương mại hoặc các cao ốc để bán lại điện cho người sử dụng bên dưới.

Quyết định này có hiệu lực thi hành vào 22-5-2020.

Với tiềm năng được đánh giá khá tốt để phát triển điện mặt trời, hàng loạt các dự án điện mặt trời đã xin cấp phép và triển khai trong những năm gần đây. AgroInfoServ xin cung cấp 2 lớp thông tin dữ liệu GIS về điện mặt trời:

Tiềm năng bức xạ mặt trời tại Việt Nam. Đơn vị: kWh/kWp
Nguồn: World Bank.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Thái Bình

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Thái Bình.



*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Yên Bái

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Yên Bái.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Vĩnh Phúc

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Vĩnh Phúc.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Vĩnh Long

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Vĩnh Long.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Tuyên Quang

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Tuyên Quang.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Trà Vinh

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Trà Vinh.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng TP. Hồ Chí Minh

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng TP. Hồ Chí Minh.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng TP. Hải Phòng

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng TP. Hải Phòng.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng TP. Hà Nội

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng TP. Hà Nội.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng TP. Đà Nẵng

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng TP. Đà Nẵng.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng TP. Cần Thơ

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng TP. Cần Thơ.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tình Tiền Giang

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Tiền Giang.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Thừa Thiên - Huế

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Thừa Thiên - Huế.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Thanh Hóa

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Thanh Hóa.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Thái Nguyên

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Thái Nguyên.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Tây Ninh

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Tây Ninh.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Sơn La

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Sơn La.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Sóc Trăng

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Sóc Trăng.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Quảng Trị

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Quảng Trị.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Quảng Ninh

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Quảng Ninh.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Quảng Ngãi

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Quảng Ngãi.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Quảng Nam

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Quảng Nam.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Quảng Bình

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Quảng Bình.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Phú Yên

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Phú Yên.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Phú Thọ

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Phú Thọ.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Ninh Thuận

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Ninh Thuận.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Ninh Bình

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Ninh Bình.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Nghệ An

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Nghệ An.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Nam Định

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Nam Định.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Long An

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Long An.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Lào Cai

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Lào Cai.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Lạng Sơn

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Lạng Sơn.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.

Bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Lâm Đồng

AgroInfoServ nhận cung cấp dịch vụ thu thập, biên tập, hiệu chỉnh và chuyển đổi định dạng bản đồ thổ nhưỡng (đất) ở quy mô toàn quốc cho 63 tỉnh thành.

Hiện tại, trong CSDL của AgroInfoServ có hệ thống bản đồ thổ nhưỡng của 63 tỉnh, tỷ lệ 1:50.000 và 1:100.000. Các bản đồ được lưu trữ ở định dạng Shapefile, hệ tọa độ UTM WGS-84 và mã hóa ký tự theo chuẩn Unicode UTF-8.

Thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng bao gồm các lớp cơ bản:
- Loại đất,
- Độ dốc,
- Tầng dày,
- Thành phần cơ giới.

Ngoài ra, AgroInfoServ cung cấp dịch vụ bổ sung thông tin cho các khoanh đất, bao gồm:
- Hiện trạng sử dụng đất,
- Lượng mưa trung bình 10, 20, 30 năm,
- Nhiệt độ trung bình 10, 20, 30 năm,
- Độ cao địa hình chi tiết.

Xin giới thiệu bản đồ thổ nhưỡng tỉnh Lâm Đồng.


*Để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất, xin liên hệ admin của AgroInfoServ.